ĐỨC

ĐỨC RENOIR

Trong bài Đức Mẹ Sầu Bi, tôi đã giải nghĩa chữ đức, nhưng chỉ tập trung vào nghĩa Nôm. Gần đây, Tiểu ban Từ vựng thuộc Uỷ ban Giáo lý Đức tin nhờ tôi viết ra các nghĩa của chữ đức, lại có độc giả hỏi về cách dùng chữ đức, cũng như cách dùng chữ đức trong nghĩa Nôm có quy định nào không.
 
Nay tôi viết mục từ riêng về chữ Đức, vừa ghi lại những chi tiết đã có về nghĩa Nôm, vừa bổ sung thêm về nghĩa Hán cho hoàn chỉnh trong một bài viết, hy vọng đáp ứng được sự quan tâm của mọi giới.

I.  Nghĩa Nôm: Đức là từ đi trước những danh xưng chức vị hay tước hiệu để tỏ lòng kính trọng dành cho những đấng, những vị đáng được tôn kính.

Ví dụ: Đức Chúa Trời, Đức Mẹ, Đức Phật Thích Ca, Đức Thái Thượng Lão Quân, Đức vua, Đức thánh Trần…

II.  Nghĩa Hán

1.   Nghĩa chung của chữ đức

Đức có duy nhất một chữ Hán 德 (tuy có nhiều cách viết, như: 徳, 悳, 惪).

Nguyên nghĩa: (đt.) Nhìn rõ phương hướng, đi thẳng vào đạo lộ → (tt.) Hợp đạo trời, tự nhiên tự đắc (chỉ dùng trong cổ văn) → (dt.) Tư tưởng, phương pháp hợp đạo trời (dt.) Phẩm chất tư tưởng phù hợp với tiêu chuẩn phải trái → (dt.) Việc thiện, ân huệ, Cảm ân đới đức.

Vậy, đức có các nghĩa: (dt.) (1) Ân huệ: Dĩ đức báo oán. (2) Đạo đức, lấy đạo để lập thân: Đức hạnh. (3) Hạnh kiểm, tác phong. (4) Cái khí tốt (thịnh vượng) trong bốn mùa: mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc. (5) Ý chí, niềm tin, lòng: nhất tâm nhất đức (một lòng một dạ) (6) Tên quốc gia: Nước Đức. (7) Ơn: Đức tin. (8) Họ Đức [1]. (đt.). (9) Tạ ơn: Vương viết: “Nhiên tắc đức ngã hồ” (Vua nói: “vậy thì cám ơn tôi không?”). (10) Giáo dục: đức hoá (lấy đức mà dạy bảo). (tt.) (11) Mỹ thiện: Đức chính (chính sách tốt đẹp).

[Xem chi tiết…ĐỨC]

Comments are closed.